AWB là gì? Những thông tin cần biết về Air Waybill
Đăng 10 tháng trướcKhi sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không cần có chứng từ vận chuyển ràng buộc về mặt pháp lý do hãng vận chuyển hoặc đại lý phát hành cung cấp thông tin được gọi là AWB. Nếu bạn vẫn còn lạ lẫm và chưa hiểu AWB là gì thì hãy cùng Kin Kin logistics tìm hiểu kỹ hơn về AWB này trong bài viết hôm nay bạn nhé.
1. Tìm hiểu AWB là gì?
AWB (viết tắt của từ tiếng Anh - Air Waybill) là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa qua đường hàng không và được gọi là vận đơn hàng không. Đây là tài liệu vận chuyển quan trọng giống như một hóa đơn, được sử dụng để theo dõi và quản lý quá trình vận chuyển hàng hóa từ điểm gốc đến điểm đích.
AWB được sử dụng để ghi lại thông tin về hàng hóa gồm thông tin vận chuyển, tên người gửi và người nhận, địa chỉ gửi và nhận,... Tài liệu này cũng chứa các hướng dẫn và yêu cầu đặc biệt, chẳng hạn như yêu cầu vận chuyển hàng hóa theo một phương thức cụ thể.
AWB có thể được in ra dưới dạng giấy hoặc được tạo ra và lưu trữ trong hệ thống điện tử. Nó thường đi kèm với hàng hóa và được gửi kèm trong bưu kiện hoặc bị gắn trực tiếp lên bề mặt của hàng hóa.
AWB là vận đơn sử dụng trong vận tải đường hàng không
Mỗi AWB có một số định danh duy nhất, cho phép việc theo dõi và xác định chính xác vị trí và trạng thái của hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Các AWB cũng thường được sử dụng để định rõ trách nhiệm về vấn đề như bảo hiểm, xử lý hàng hóa bị hư hỏng hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển. Đến đây, bạn đã hiểu rõ về định nghĩa AWB là gì rồi phải không?
Bạn đọc tham khảo thêm:
Vận chuyển hàng không là gì - Những thông tin bổ ích nhất?
Hình thức vận chuyển door to door có những ưu điểm gì nổi bật?
2. Chức năng chính của AWB là gì?
Sau khi hiểu AWB là gì thì chúng ta cùng tìm hiểu về chức năng của loại vận đơn này nhé. Vận đơn hàng không có 2 chức năng vô cùng quan trọng sau:
- Biên lai giao hàng cho người chuyên chở
- Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển.
Lưu ý, AWB không phải là chứng từ sở hữu, vì thế không thể chuyển nhượng được như vận đơn đường biển (loại theo lệnh). Một số trường hợp ngoại lệ, để thanh toán bằng tín dụng thư (L/C), 2 bên mua và bán sẽ phải thỏa thuận và làm thêm thủ tục cần thiết như thư cam kết đảm bảo nhờ ngân hàng chấp nhận “ký hậu” vào mặt sau AWB để lấy hàng.
Vận đơn hàng không có 2 chức năng chính
Về mặt trình tự, sau khi người gửi giao hàng cho hãng vận chuyển và hoàn tất thủ tục hải quan thì sẽ được bên vận chuyển cấp vận đơn hàng không. Do thời gian vận chuyển bằng máy bay nhanh so với tàu biển nên một bộ AWB sẽ được gửi kèm cùng hàng hóa để các bên tham chiếu nhanh và giúp người nhận làm sớm thủ tục nhập hàng tại nơi đích đến.
Vận đơn gốc AWB sẽ được phát hành cùng một lúc nhiều bản cho nhiều bên như người chuyên chở, người nhận, người gửi Sau khi hàng đến đích, người nhận/ đại lý của họ đến văn phòng người chuyên chở nhận AWB cùng bộ chứng từ gửi kèm theo hàng hóa. Tùy thỏa thuận trong hợp đồng, người nhập khẩu cũng có thể nhận AWB và bộ chứng từ gốc qua chuyển phát nhanh trước khi hàng đến để làm thủ tục nhập khẩu.
3. Nội dung có trong vận đơn hàng không AWB là gì?
Để tìm hiểu chi tiết về AWB là gì, chúng ta cùng xem nội dung có trong vận đơn hàng không nhé. Vận đơn hàng không AWB có 2 mặt trước và sau với nội dụng cụ thể như sau:
Nội dung mặt trước
Nội dung mặt trước c bao gồm các thông tin liên quan đến người gửi, người nhận. Cụ thể:
- Thông tin tên, địa chỉ người gửi: Shipper name and address
- Thông tin tên, địa chỉ người nhận: Consignee name and address.
- Số vận đơn: AWB number.
- Sân bay gửi hàng: Airport of departure.
- Thông tin người phát hành AWB: Issuing carrier’s name and address.
- Đại lý chuyên chở: Issuing carrier’s agent.
- Tuyến đường: Routine
- Thông tin thanh toán: Accounting information
- Đơn vị tiền tệ: Currency
- Mã thanh toán: Charges codes
- Cước, chi phí: Charges
- Giá trị kê khai: Declare value for carriage
- Giá trị khai báo hải quan: Declare value for custom
- Bảo hiểm: Amount of insurance.
- Thông tin hàng: Handling information.
- Số kiện: Number of pieces.
- Chi phí khác: Other Charges.
- Cước phí trả trước: Prepaid.
- Cước phí trả sau: Collec
- Ký xác nhận người gửi: Shipper of certification box
- Ký xác nhận người chuyên chở: Carrier of execution box
- Ô dành cho người chuyên chở nơi đến: For carrier off use only at destination
- Cước trả sau bằng đồng tiền người chuyên chở: Collect charges in destination currency, for carrier of use only.
Những nội dung có trong mặt trước của AWB
Nội dung mặt sau
Sau khi điền đầy đủ những thông tin ở mặt trước thì bạn sẽ cần cung cấp thông tin ở mặt sau AWB. Vậy 2 thông tin ở mặt sau AWB là gì?
- Thông báo về trách nhiệm của người chuyên chở
Ở phần này thì người chuyên chở sẽ thông tin về số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường khi hàng hoá gặp vấn đề trong quá trình di chuyển. Nội dung này cũng giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở theo quy định ở các công ước, quy tắc quốc tế hay luật quốc gia về hàng không.
- Các điều kiện
Trong phần nội dung này sẽ có những thông tin liên quan đến các điều khoản liên quan đến hàng cần vận chuyển ở nội dung trước. Các thông tin ở phần này sẽ thường đề cập đến các nội dung:
- Định nghĩa liên quan đến người chuyên chở, công ước Vacsava 19929 hay các định nghĩa liên quan đến điểm dừng, thuật ngữ vận chuyển.
- Các điều kiện hợp đồng đề cập đến thời hạn trách nhiệm của người chuyên chở.
- Điều kiện hợp đồng cũng là cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng không và giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không.
- Thông tin về cước phí hàng hoá.
- Thông tin về trọng lượng tính cước của hàng chuyên chở.
- Thời hạn thông báo tổn thất.
- Thời hạn khiếu nại người chuyên chở khi có tranh chấp.
- Luật áp dụng.
- Dịch vụ thông quan hàng hóa
- Nguồn: https://kinkinlogistics.com/tin-tuc/awb-la-gi-n251