thepbaotin Welcome to https://thepbaotin.com - Thép Bảo Tín chuyên nhập khẩu và phân phối các loại ống thép đúc, ống thép đường kính lớn, phụ kiện ống thép, van, mặt bích... tại Hà Nội, TPHCM #thepbaotin

Cóc nối thép là gì? Bảng báo giá cóc nối thép 2023

Đăng 9 tháng trước
Cóc nối thép là gì? Bảng báo giá cóc nối thép 2023

Cóc nối thép là gì? Cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu về quy trình sản xuất, các thông số kỹ thuật và báo giá của cóc nối thép như thế nào nhé

Cóc nối thép là gì? Thép Bảo Tín tin chắc rằng nhiều người vẫn còn mơ hồ chưa hiểu đúng nghĩa của nó.

Cóc nối thép ngày càng được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng. Nhất là từ khi giải pháp cọc khoan nhồi gia cố nền móng được áp dụng.

Cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu về cóc nối thép là gì và báo giá cóc nối thép qua bài viết bên dưới nhé.

Cóc nối thép là gì?

Cóc nối thép có tên tiếng Anh là U-Shape Clamp, là một dạng U bolt (cùm U), hoặc cũng được gọi là cóc U nối thép. Cóc nối thép là một loại phụ kiện kết nối các thanh thép với nhau trong các công trình xây dựng hoặc cơ khí, để tạo thành các kết cấu thép chắc chắn. Cóc nối thép thường được làm từ thép có độ bền cao và được thiết kế để chịu được tải trọng và lực kéo, nén, uốn, xoắn, đẩy, kéo, v.v.

Cóc nối thép được sử dụng chủ yếu trong thi công cọc khoan nhồi. Cụ thể là nối các thanh thép chủ với nhau, nhằm củng cố sự chắc chắn của lồng thép.

Một bộ cóc nối hoàn chỉnh sẽ gồm có: thân bulong, bản mã, long đền (vòng đệm), con tán (ecu).

  • Thân bulong của cóc nối thông thường được sử dụng nhiều là M12, M14, M16. Hai đầu được tiện ren với chiều dài từ 40mm đến 60mm (tương tự như ở Guzong 2 đầu ren).
  • Bản mã thép có độ dày thông thường từ 5 mm, 8 mm, 10 mm. Chiều rộng bản mã từ 40mm đến 60mm, và chiều dài bản mã từ 80mm đến 110mm. Các kích thước này sẽ dao động tuy từng size, và do khách hàng yêu cầu.
  • Long đền và vòng đệm sẽ phụ thuộc vào kích thước thân bulong, thường là M12, M14 hoặc M16.

Hình ảnh cóc nối thép Bảo Tín sản xuất

Tóm lại: Cóc nối thép là một loại phụ kiện cơ khí được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề khác nhau. Cóc nối thép thực chất là một loại bu lông nên nó sẽ đi kèm đai ốc (ecu) và long đền (vòng đệm)

Các loại kích cỡ cóc nối thông dụng

Cóc nối thép M12

Thông số kỹ thuật

  • Nguyên liệu: Thép Carbon CT3, S45C
  • Cấp bền: 4.6, 5.6, 8.8
  • Đường kính thân: M12
  • Đường kính lọt lòng: D18, D20, D22, D25, D28, D32.
  • Kích thước bản mã: 50x100x5, 50x100x8, 50x100x10.
  • Loại ren: Ren 2 đầu (chiều dài ren theo thiết kế)
  • Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 1916:1995
  • Bề mặt: Thép đen, xi trắng xanh, mạ kẽm nhúng nóng
  • Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Thép Bảo Tín
  • Xuất xứ: Việt Nam

Ứng dụng của cóc nối thép M12

  • Thi công cọc khoan nhồi
  • Nối nối các thanh cốt thép trong xây dựng cao tầng
  • Nối nối các thanh cốt thép tường vây
  • Cóc nối thép được sử dụng để nối các thành phần thép với nhau trong kết cấu thép, bao gồm các cột, dầm, khung kết cấu, cột chịu tải và các thành phần khác.
  • Cóc nối thép được sử dụng để nối các thanh thép với nhau trong các hầm chui và cầu đường. Các thành phần thép trong các hạng mục này cần phải có tính đàn hồi cao. Để giảm thiểu sự biến dạng khi chịu tải trọng và cóc nối thép giúp tăng tính ổn định của các thành phần này.

Cóc nối thép

Cóc nối thép M14

Thông số kỹ thuật

  • Nguyên liệu: Thép Carbon CT3, S45C
  • Cấp bền: 4.6, 5.6, 8.8
  • Đường kính thân: M14
  • Đường kính lọt lòng: D18, D20, D22, D25, D28, D32.
  • Kích thước bản mã: 50x100x5, 50x100x8, 50x100x10.
  • Loại ren: Ren 2 đầu (chiều dài ren theo thiết kế)
  • Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 1916:1995
  • Bề mặt: Thép đen, xi trắng xanh, mạ kẽm nhúng nóng
  • Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Thép Bảo Tín
  • Xuất xứ: Việt Nam

Ứng dụng của cóc nối thép M14

  • Thi công cọc khoan nhồi
  • Nối nối các thanh cốt thép trong xây dựng cao tầng
  • Nối nối các thanh cốt thép tường vây
  • Cóc nối thép được sử dụng để nối các thành phần thép với nhau trong kết cấu thép, bao gồm các cột, dầm, khung kết cấu, cột chịu tải và các thành phần khác.
  • Cóc nối thép được sử dụng để nối các thanh thép với nhau trong các hầm chui và cầu đường. Các thành phần thép trong các hạng mục này cần phải có tính đàn hồi cao. Để giảm thiểu sự biến dạng khi chịu tải trọng và cóc nối thép giúp tăng tính ổn định của các thành phần này.

Cóc nối thép M16

Thông số kỹ thuật

  • Nguyên liệu: Thép Carbon CT3, S45C
  • Cấp bền: 4.6, 5.6, 8.8
  • Đường kính thân: M16
  • Đường kính lọt lòng: D18, D20, D22, D25, D28, D32.
  • Kích thước bản mã: 50x100x5, 50x100x8, 50x100x10.
  • Loại ren: Ren 2 đầu (chiều dài ren theo thiết kế)
  • Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 1916:1995
  • Bề mặt: Thép đen, xi trắng xanh, mạ kẽm nhúng nóng
  • Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Thép Bảo Tín
  • Xuất xứ: Việt Nam

Ứng dụng của cóc nối thép M16

  • Thi công cọc khoan nhồi
  • Nối nối các thanh cốt thép trong xây dựng cao tầng
  • Nối nối các thanh cốt thép tường vây
  • Cóc nối thép được sử dụng để nối các thành phần thép với nhau trong kết cấu thép, bao gồm các cột, dầm, khung kết cấu, cột chịu tải và các thành phần khác.
  • Cóc nối thép được sử dụng để nối các thanh thép với nhau trong các hầm chui và cầu đường. Các thành phần thép trong các hạng mục này cần phải có tính đàn hồi cao. Để giảm thiểu sự biến dạng khi chịu tải trọng và cóc nối thép giúp tăng tính ổn định của các thành phần này.

Tiêu chuẩn sản xuất cóc nối thép tại Việt Nam

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1916:1995 quy định về kích thước và yêu cầu kỹ thuật cho các loại cóc nối thép. Đây là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo chất lượng và an toàn của các sản phẩm cóc nối thép được sản xuất và sử dụng tại Việt Nam.

Tiêu chuẩn TCVN 1916:1995 được chia thành 5 phần chính như sau:

  1. Phạm vi áp dụng: Phần này quy định phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn, bao gồm các yêu cầu kỹ thuật và các loại cóc nối thép.
  2. Yêu cầu kỹ thuật chung: Phần này quy định các yêu cầu chung về kích thước, hình dạng, độ cứng, độ bền, độ dẻo, độ co giãn, độ bám dính, độ dày lớp phủ và các yêu cầu khác cho các loại cóc nối thép.
  3. Cóc nối thép chữ U hàn đúc: Phần này quy định về kích thước và trọng lượng của các loại cóc nối thép hàn đúc. Bao gồm các thông số như đường kính uốn, chiều rộng, chiều cao, đường kính lỗ và trọng lượng.
  4. Cóc nối thép chữ U bu lông: Phần này quy định về kích thước và trọng lượng của các loại cóc nối thép bu lông. Bao gồm các thông số như đường kính uốn, chiều rộng, chiều cao, đường kính lỗ, đường kính bulông và trọng lượng.
  5. Đánh giá chất lượng: Phần này quy định về phương pháp kiểm tra và đánh giá chất lượng của các loại cóc nối thép. Bao gồm các thông số như độ cứng, độ bền, độ dẻo, độ co giãn, độ bám dính và độ dày của lớp phủ.

Tuy nhiên, để sử dụng tiêu chuẩn này hiệu quả, các nhà sản xuất và người sử dụng cần phải hiểu rõ và tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này.

Các thí nghiệm đánh giá chất lượng cóc nối thép

Thí nghiệm cóc nối thép được thực hiện để đánh giá chất lượng của các loại Ubolt nối thép, đảm bảo sản phẩm cung ứng ra thị trường đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn xây dựng.

Cóc nối thép theo tiêu chuẩn TCVN 1916:1995 quy định các thí nghiệm đánh giá chất lượng, bao gồm các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm độ cứng:

Thí nghiệm bao gồm đo độ cứng của mẫu cóc nối thép bằng máy đo độ cứng. Giá trị độ cứng được đo bằng đơn vị Brinell (HB) hoặc Rockwell (HRC).

Thí nghiệm độ bền kéo:

Thí nghiệm bao gồm sử dụng máy kéo để thử nghiệm mẫu cóc nối thép và đo giá trị độ bền kéo của mẫu. Giá trị độ bền kéo được đo bằng đơn vị N/mm2 hoặc kgf/mm2.

Thí nghiệm độ dẻo:

Thí nghiệm bao gồm sử dụng máy ép để thử nghiệm mẫu cóc nối thép và đo giá trị độ dẻo của mẫu. Giá trị độ dẻo được đo bằng đơn vị N/mm2 hoặc kgf/mm2.

Thí nghiệm độ co giãn:

Thí nghiệm bao gồm sử dụng máy đo co giãn để đo giá trị độ co giãn của mẫu cóc nối thép. Giá trị độ co giãn được đo bằng đơn vị mm/m hoặc %.

Thí nghiệm độ bám dính:

Thí nghiệm bao gồm sử dụng máy thử độ bám dính để đánh giá khả năng bám dính của lớp phủ trên mẫu cóc nối thép.

Thí nghiệm kiểm tra kích thước và hình dạng:

Thí nghiệm bao gồm sử dụng các thiết bị đo kích thước và hình dạng. Để kiểm tra các thông số kích thước và hình dạng của mẫu cóc nối thép.

Các thí nghiệm trên đều rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của các loại cóc nối thép được sử dụng tại Việt Nam. Các nhà sản xuất và người sử dụng nên thực hiện các thí nghiệm này. Để đảm bảo rằng các sản phẩm cóc nối thép đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và đạt được chất lượng tốt nhất.

Tất cả sản phẩm cóc nối sản xuất tại Bảo Tín, trước khi xuất bán hoặc giao cho khách hàng đều được đưa đi kiểm định tại Trung Tâm Kỹ Thuật Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng 3 (QUATEST 3).

Phiếu kết quả thử nghiệm trang 1 – Ảnh minh họa

Phiếu kết quả thử nghiệm trang 2 – Ảnh minh họa

Phiếu kết quả thử nghiệm trang 3 – Ảnh minh họa

Báo giá cóc nối thép Cọc khoan nhồi 2023

Báo giá cóc nối thép M12

Báo giá cóc nối thép M14

Báo giá cóc nối thép M16

Bản vẽ tiêu chuẩn thí nghiệm cóc nối thép

Sau đây là bản vẽ cóc nối thép chuẩn của 3 loại cóc nối thông dụng nhất. Tuy nhiên, tùy vào nhu cầu, quý khách có thể điều chỉnh giảm các độ dày, đường kính bulong để giảm thiểu chi phí.

Bản vẽ cóc nối D18

Bản vẽ cóc nối thép D18

Bản vẽ cóc nối D20

Bản vẽ cóc nối D20

Bản vẽ cóc nối D22

Bản vẽ cóc nối D22

Bản vẽ cóc nối D25

Bản vẽ cóc nối D25

Bản vẽ cóc nối thép D28

Bản vẽ cóc nối D28

Bản vẽ cóc nối D32

Bản vẽ cóc nối D32

Quý khách hoàn toàn có thể thay đổi các thông số để có giá thành rẻ hơn, tiết kiệm tối đa chi phí cho công trình của mình.

Ví dụ: có thể giảm kích cỡ bulong U từ M16 xuống M14, từ M14 xuống M12. Hoặc độ dày bản mã từ 10mm xuống 8mm, và từ 8mm xuống 5mm.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, chúng tôi sản xuất cóc nối theo bất cứ yêu cầu nào từ quý khách.

Chủ đề chính: #cóc_nối_thép

Bình luận về bài viết này
0 bình luận

Đang tải bình luận...


Đang tải nội dung cho bạn