Vu Anh

Remember to v hay ving? Câu ví dụ và bài tập remember

Đăng 2 năm trước

Đọc bài viết này để biết cách sử dụng cấu trúc remember đúng nhất

Remember to V hay Ving và cách dùng remember trong tiếng Anh là gì? Câu hỏi này sẽ được giải đáp ngay dưới bài viết này.

Remember to V hay Ving? 

Remember to V hay Ving là câu hỏi mà nhiều bạn thường tự hỏi khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Thực chất, remember là động từ đều có thể kết hợp với to V hoặc V-ing. Tuy nhiên, hai cấu trúc này sẽ có ý nghĩa và cách dùng khác nhau.

Remember + to V

Remember + to V là cấu trúc được dùng với ý muốn nhấn mạnh rằng chủ thể cần nhớ phải làm một việc gì đó (chưa xảy ra). Ngoài cấu trúc này, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc “not forget + to V” với ý nghĩa tương tự.

Ví dụ:

  • Remember to take your P.E. clothes to school. (Nhớ mang đồ thể dục của bạn đến trường nhé) 
  • Did you remember to lock the back door? (Bạn có nhớ phải khóa cửa sau chưa đấy?)
  • It’s often hard to remember to take vitamin pills. (Thật khó để nhớ phải uống thuốc bổ sung vitamin)

Remember + V-ing

Cấu trúc Remember + V-ing sẽ được dùng với ý nghĩa chủ thể nhớ về một việc gì đó mình đã làm rồi (đã xảy ra), hoặc đã nhìn thấy người khác làm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • He remembered meeting her at a party once. (Anh ấy nhớ đã từng gặp cô ấy ở một buổi tiệc một lần rồi)
  • I remember my father bringing home a huge Christmas tree. (Tôi nhớ ba tôi từng mang về nhà một cái cây Giáng sinh khổng lồ)
  • I vaguely remember reading something about it in the paper. (Tôi nhớ mang máng mình có đọc về việc này trên báo rồi)

Một số cấu trúc remember đặc biệt

Remember that + mệnh đề ở thì quá khứ

Cấu trúc này cũng có ý nghĩa giống với cấu trúc Remember + V-ing đã nêu trên.

Ví dụ:

  • You have to remember that after the movie, they did a limited tour. (Bạn phải nhớ là sau bộ phim đó thì họ đã tổ chức một tour diễn giới hạn rồi)
  • I don’t seem to remember that this happened in previous versions of iOS. (Hình như tôi không nhớ rằng điều này có từng xảy ra ở các phiên bản trước của iOS)

Remember that + mệnh đề ở thì hiện tại, tương lai

Khác với cấu trúc trên, cấu trúc remember that + mệnh đề ở thì hiện tại, tương lai được sử dụng với mục đích nhấn mạnh việc ghi nhớ một sự thật, điều hiển nhiên hay một hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • Remember that not everyone has as much money as you. (Hãy nhớ là không phải ai cũng có nhiều tiền như bạn)
  • Remember that a wide range of feelings during these difficult times are common. (Hãy nhớ rằng việc đa sầu đa cảm trong những thời điểm khó khăn như vầy thì cũng thường thôi). 

Remember somebody as something

Cấu trúc này thường được dùng với ý nghĩa “nhớ rằng ai đó như thế nào”. Nếu muốn dùng cấu trúc này để nói về chính mình, bạn sẽ không cần phải thêm vị ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • But I also remember him as someone with a wonderful sense of humor. (Nhưng tôi nhớ về anh ta như một người có khiếu hài hước tuyệt vời)
  • I just remember as I was walking out, a guy spit at me. (Tôi nhớ khi tôi đi ra ngoài, một gã đàn ông đã khạc nhổ vào người tôi).

Cách dùng remember trong câu gián tiếp

Cấu trúc remember trong câu gián tiếp là một cấu trúc ngữ pháp nâng cao mà những sĩ tử cần phải lưu ý khi ôn thi Đại học môn tiếng Anh.

Cụ thể, cấu trúc remember trong câu gián tiếp như sau:

S + said to/ told + Sb: “Remember to V-inf…”
→ S + reminded + Sb + to V-inf…

Ví dụ:

  • Susan told him: “Remember to lock the door when going out”. → Susan reminded him to lock the door when going out.
  • Huy said to me: “Remember to do homework” → Huy reminded me to do homework.
  • The teacher told us: “Remember to revise the new words before going to school.” → The teacher reminded us to revise the new words before going to school.

Tổng hợp bài tập remember trong tiếng Anh kèm đáp án

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

  1. Remember (lock) _____ the door before (go) _____ out.
  2. She remembered (post) _____ the letter to her new friend last Sunday.
  3. He remembered (send) _____ this message to his boss last night.
  4. I remember (fix) _____ the machine for you tomorrow. 
  5. Did you remember (turn) _____ the air-conditioner off before you left?
  6. Remember (call) _____ me when you arrive.
  7. She remembered (meet) _____ him somewhere before.
  8. My father remembers (have) _____ his car washed.
  9. I remember (buy) _____ some milk for breakfast.
  10. Hung remembered (do) _____ his homework before going outside.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. They think I forgot all about the party last night because I drank too much, but I clearly remember the way ____ home

  1. going
  2. went
  3. to go

2. He remembers ____ four men go inside the shop.

  1. see
  2. seeing
  3. saw

3. The thieves would have not stolen if she’d remembered ____ them before leaving.

  1. locking
  2. to lock
  3. to locking

4. Do you remember ________ his book?

  1. giving back
  2. to give
  3. to giving

5. I remember that I ________ the door before leaving home.

  1. closed
  2. closing
  3. to close

Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong các câu sau

  1. Remember (lock)_______ the door before (go)_______ to bed.
  2. Linda remembered (post) ______ the letter to her new friend yesterday.
  3. Jim remembered (send) _____ this message last night.
  4. I remember (fix) ______ the machine for Jim tomorrow. 
  5. Did you remember (turn) ____ it off before you left?

Bài 4: Chọn đáp án đúng

1. They think I forgot all about the event last year, but I clearly remember ____ it.

  1. attending
  2. attend
  3. attended

2. The witnesses remember ____ three men steal it.

  1. see
  2. seeing
  3. saw

3. None of this would have happened if only she’d remembered ____ them beforehand.

  1. warning
  2. to warn
  3. to warning

4. Do you remember his ____ there?

  1. being
  2. to be
  3. is 

Đáp án

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

  1. to / going
  2. posting 
  3. sending
  4. to fix
  5. to turn
  6. to call
  7. meeting
  8. having 
  9. buying 
  10. to do 

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. C
  2. B
  3. B
  4. B
  5. A

Bài 3: Chia dạng đúng của động từ trong các câu sau

  1. to lock / going
  2. posting
  3. sending 
  4. to fix 
  5. to turn

Bài 4: Chọn đáp án đúng

  1. A
  2. B
  3. B
  4. A

Nguồn: https://www.phatamtienganh.vn/remember-to-v-hay-ving/

Chủ đề chính: #ngoại_ngữ

Bình luận về bài viết này
0 bình luận

Đang tải bình luận...


Đang tải nội dung cho bạn