Tán đổ Crush bằng những lời tỏ tình siêu dễ thương (Song ngữ Việt - Trung)
Đăng 4 năm trướcNấm dịch
- Những câu nói siêu dễ thương khiến tim crush rung rinh (Song ngữ Việt-Trung)
- Từ vựng tiếng Trung thông dụng về thương mại điện tử và thời trang
- Từ vựng tiếng Trung cơ bản về kỹ thuật, điện, cơ khí và tự động hóa
- Từ vựng tiếng Trung cơ bản về chuyên ngành quản lý chất lượng
- Học vẽ: Hướng dẫn cách vẽ hoa anh đào và cách vẽ hoa đào
- Cùng một nhiệm vụ, một người thăng chức, một người thì…
1.Chúng ta đã đi cả một vòng lớn đến thế mới gặp được nhau, hơn bất cứ ai em hiểu được rằng anh quan trọng nhường nào.
我们绕了这么一圈才遇到,我比谁都明白你的重要。
Wǒmen ràole zhème yī quān cái yù dào wǒ bǐ shéi dōu míngbái nǐ de zhòngyào.
2. Một đời của em ngắn lắm, chỉ đủ thích mình anh thôi.
我一生很短,只够喜欢你一人
Wǒ yīshēng hěn duǎn, zhǐ gòu xǐhuān nǐ yīrén
3. Ánh trăng rất sáng, sáng cũng vô dụng, vô dụng cũng sáng; Thích anh, thích cũng vô dụng, vô dụng cũng thích.
月亮很亮,亮也没用,没用也亮;喜欢你,喜欢也没用,没用也喜欢。
Yuèliàng hěn liàng, liàng yě méi yòng, méi yòng yě liàng; xǐhuān nǐ, xǐhuān yě méi yòng, méi yòng yě xǐhuān.
4.In một tấm ảnh của anh đặt trong túi, hôm nay em là người có tiền, anh đáng giá nhất.
打印一张你的照片放在口袋,今天我就是身藏巨款的人,你最珍贵。
Dǎyìn yī zhāng nǐ de zhàopiàn fàng zài kǒudài, jīntiān wǒ jiùshì shēn cáng jù kuǎn de rén, nǐ zuì zhēnguì.
5. Hôm đó ở trên đường, em đã nhìn thấy một cái cây có hình dáng kỳ lạ, phản ứng đầu tiên là chụp lại gửi anh xem... khi ấy em liền biết em xong đời rồi.
那天我在路上,看到一棵形状奇怪的树,第一反应竟是拍下来给你看……那时候我就知道要出大事了。
Nà tiān wǒ zài lùshàng, kàn dào yī kē xíngzhuàng qíguài de shù, dì yī fǎnyìng jìng shì pāi xiàlái gěi nǐ kàn……nà shíhòu wǒ jiù zhīdào yào chū dàshìle.
6. Đáng yêu như em, sẽ gặp được người tốt nhất, anh cũng hy vọng người đó là anh.
你是非常可爱的人,真应该遇到最好的人,我也真希望我就是
Nǐ shì fēicháng kě'ài de rén, zhēn yīnggāi yù dào zuì hǎo de rén, wǒ yě zhēn xīwàng wǒ jiùshì
7. Nếu như loài người có đuôi, khi anh thấy em chắc chắn sẽ vẫy đuôi.
如果人类也有尾巴的话,我看见你肯定会摇起来。
Rúguǒ rénlèi yěyǒu wěibā dehuà, wǒ kànjiàn nǐ kěndìng huì yáo qǐlái.
8. Luôn cảm thấy những lúc thế này em nên ở bên anh.
总觉得这时候你应该在我身边
Zǒng juédé zhè shíhòu nǐ yīnggāi zài wǒ shēnbiān
9. Khoảnh khắc thấy em, cảm giác giống như đã ăn phải kẹo cười.
看见你那一刻,感觉像吃掉了会微笑的糖果。
Kànjiàn nǐ nà yīkè, gǎnjué xiàng chī diàole huì wéixiào de tángguǒ
10. Nhớ nhung giống như loài ngựa, từ khi biệt ly, chưa từng dừng vó.
思念如马,自别离,未停蹄。
Sīniàn rú mǎ, zì biélí, wèi tíng tí.
11. Cây bút nào của tớ, cũng biết tên của cậu.
我的每一支笔,都知道你的名字。
Wǒ de měi yī zhī bǐ, dōu zhīdào nǐ de míngzì.
12. Trên đường đi gặp cậu, gió ấm, mưa ngọt, đến cả mây cũng mang hình kẹo bông.
去见你的路上,风是暖的,雨是甜得,连云朵都是棉花糖的样子。
Qù jiàn nǐ de lùshàng, fēng shì nuǎn de, yǔ shì tián dé, lián yúnduǒ dōu shì miánhuā táng de yàngzi.
13. Luôn khuất phục trước sự dịu dàng, mà em vốn chính là sự dịu dàng.
永远屈服于温柔 而你是温柔本身
Yǒngyuǎn qūfú yú wēnróu ér nǐ shì wēnróu běnshēn
14. Anh trịnh trọng đưa ra đề nghị, gia nhập vào cuộc đời em.
我郑重提出申请,加入你的人生
Wǒ Zhèngzhòng tíchū shēnqǐng, jiārù nǐ de rénshēng
15. Nếu như em đến, ngày tháng sẽ ngọt ngào hơn một chút.
你来的话,日子会甜一点
Nǐ lái dehuà, rìzi huì tián yīdiǎn
16. Cho em một cơ hội, tỏ tình với anh. Nếu em không bắt lấy, anh sẽ cho em thêm một cơ hội nữa.
我给你一个机会,向我表白。如果你不好好把握,我再给你一个。
Wǒ gěi nǐ yīgè jīhuì, xiàng wǒ biǎobái. Rúguǒ nǐ bù hǎohǎo bǎwò, wǒ zài gěi nǐ yīgè.
17. Rõ ràng em không cận, tại sao lại không nhìn ra anh thích em?
你明明不近视的啊,为什么看不出来我喜欢你呢?
Nǐ míngmíng bù jìnshì de a, wèishéme kàn bù chūlái wǒ xǐhuān nǐ ne?
18. Khi nào làm thiếu nữ mệt quá, thì đến làm vợ anh.
什么时候少女做累了,来做我的太太
Shénme shíhòu shàonǚ zuò lèile, lái zuò wǒ de tàitài
19. "Em đã do dự mất mấy ngày, cuối cùng quyết định tung đồng xu, mặt ngửa thì tỏ tình với anh." "Nếu là mặt sấp thì sao?" "Thì lật lại."
我犹豫了好几天,最后决定扔个硬币,正面朝上就跟你表白。”“如果背面朝上呢?”“翻过来呗。”
Wǒ yóuyùle hǎo jǐ tiān, zuìhòu juédìng rēng gè yìngbì, zhèngmiàn cháo shàng jiù gēn nǐ biǎobái.” “Rúguǒ bèimiàn cháo shàng ne?”“Fān guòlái bei.”
20. Anh là người tầm thường vô vị, chỉ có một điểm đặt biệt, đặc biệt thích em.
我是个平庸无趣的人,只有一点比较特别,特别喜欢你。
Wǒ shì gè píngyōng wúqù de rén, zhǐyǒu yīdiǎn bǐjiào tèbié, tèbié xǐhuān nǐ.